Thực đơn
Danh_sách_lớp_tàu_ngầm_của_Hải_quân_Hoa_Kỳ Chiến tranh LạnhTên lớp | Số lượng | Con tàu đầu tiên được đặt lườn | Con tàu cuối cùng được đưa vào hoạt động | Ghi chú | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|
Barracuda | 3 | USS Barracuda (SSK-1) 1 tháng 7 năm 1949 | USS Bonita (SSK-3) 11 tháng 1 năm 1952 | ||
Tang | 6 | USS Tang (SS-563) 18 tháng 4 năm 1949 | USS Gudgeon (SS-567) 21 tháng 11 năm 1952 | ||
Grayback | 2 | USS Grayback (SSG-574) 1 tháng 7 năm 1954 | USS Growler (SSG-577) 30 tháng 8 năm 1958 | Tàu ngầm mang tên lửa hành trình Regulus | |
Darter | 1 | 10 tháng 11 năm 1954 | 20 tháng 10 năm 1956 | ||
Barbel | 3 | USS Barbel (SS-580) 18 tháng 5 năm 1956 | USS Blueback (SS-581) 15 tháng 10 năm 1959 |
|
Tên lớp | Số lượng | Con tàu đầu tiên được đặt lườn | Con tàu cuối cùng được đưa vào hoạt động | Ghi chú | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|
Nautilus | 1 | 14 tháng 6 năm 1952 | 30 tháng 9 năm 1954 | Tàu ngầm hạt nhân đầu tiên; thiết kế với thân tàu mở rộng. | |
Seawolf | 1 | 7 tháng 12 năm 1953 | 30 tháng 3 năm 1957 | Dùng lò phản ứng S2G làm mát bằng kim loại lỏng (natri) (được thay thế bằng lò phản ứng nước điều áp vào năm 1959) | |
Skate | 4 | USS Skate (SSN-578) 21 tháng 7 năm 1955 | USS Seadragon (SSN-584) 5 tháng 12 năm 1959 | ||
Skipjack | 6 | USS Skipjack (SSN-585) 29 tháng 5 năm 1956 | USS Snook (SSN-592) 24 tháng 10 năm 1961 |
| |
Thresher/Permit | 14 | USS Thresher (SSN-593) 28 tháng 5 năm 1958 | USS Gato (SSN-615) 25 tháng 1 năm 1968 | Thiết kế với hệ thống sonar hình cầu được đặt ở mũi tàu. Đổi tên thành lớp Permit sau khi USS Thresher (SSN-593) chìm vào năm 1963 | |
Tullibee | 1 | 26 tháng 5 năm 1958 | 9 tháng 11 năm 1960 | Dùng bộ truyền động turbo tăng áp điện | |
Sturgeon | 37 | USS Sturgeon (SSN-637) 10 tháng 8 năm 1963 | USS Richard B. Russell (SSN-687) 16 tháng 8, 1975 | Bản thiết kế lại của lớp Thresher/Permit và sử dụng những kinh nghiệm rút ra sau vụ tai nạn của chiếc Thresher . | |
Narwhal | 1 | 17 tháng 1 năm 1966 | 12 tháng 7 năm 1969 | Sử dụng lò phản ứng S5G tuần hoàn tự nhiên | |
Glenard P. Lipscomb | 1 | 5 tháng 6 năm 1971 | 21 tháng 12 năm 1974 | Sử dụng bộ truyền động turbo tăng áp điện | |
Los Angeles | 62 | USS Los Angeles (SSN-688) 8 tháng 1 năm 1972 | USS Cheyenne (SSN-773) 13 tháng 9 năm 1996 | 62 chiếc được hạ thủy, 28 chiếc còn trong biên chế | |
Seawolf | 3 | USS Seawolf (SSN-21) 25 tháng 10 năm 1989 | USS Jimmy Carter (SSN-23) 19 tháng 2 năm 2005 | Thiết kế tiền đề cho lớp Los Angeles. Do chi phí chế tạo cao nên chỉ có ba chiếc được đóng. |
Tên lớp | Số lượng | Con tàu đầu tiên được đặt lườn | Con tàu cuối cùng được đưa vào hoạt động | Ghi chú | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|
Halibut | 1 | 11 tháng 4 năm 1957 | 4 tháng 1 năm 1960 | Tàu ngầm mang tên lửa hành trình Regulus |
Tên lớp | Số lượng | Con tàu đầu tiên được đặt lườn | Con tàu cuối cùng được đưa vào hoạt động | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
George Washington | 5 | USS George Washington (SSBN-598) 1 tháng 11 năm 1957 | USS Abraham Lincoln (SSBN-602) 11 tháng 3 năm 1961 | |
Ethan Allen | 5 | USS Ethan Allen (SSBN-608) 14 tháng 9 năm 1959 | USS Thomas Jefferson (SSBN-618) 4 tháng 1, 1963 | Ethan Allen là chiếc SSBN duy nhất bắn tên lửa thật và kích nổ đầu đạn hạt nhân ở buổi thử nghiệm. |
Lafayette | 9 | USS Lafayette (SSBN-616) 17 tháng 1, 1961 | USS John Adams (SSBN-620) 12 tháng 5 năm 1964 | |
James Madison | 10 | USS Daniel Boone (SSBN-629) 6 tháng 2 năm 1962 | USS Nathanael Greene (SSBN-636) 19 tháng 12 năm 1964 | |
Benjamin Franklin | 12 | USS Benjamin Franklin (SSBN-640) 25 tháng 5 năm 1963 | USS Will Rogers (SSBN-659) 1 tháng 4 năm 1967 | Thiết kế dựa trên kinh nghiệm thu được sau vụ tai nạn của tàu ngầm Thresher . |
Ohio | 18 | USS Ohio (SSBN-726) 10 tháng 4 năm 1976 | USS Louisiana (SSBN-743) 6 tháng 9 năm 1997 |
Tên lớp | Số lượng | Con tàu đầu tiên được đặt lườn | Con tàu cuối cùng được đưa vào hoạt động | Chú thích | Hình ảnh |
---|---|---|---|---|---|
Trieste | 2 | Trieste (DSV-0) năm 1958 | Trieste II (DSV-1) năm 1969 | Trieste là tàu ngầm đầu tiên điều khiển bởi nhà thám hiểm đại dương người Thụy Sĩ Jacques Piccard và Đại úy Hải quân Hoa Kỳ Don Walsh lặn xuống đáy của Vực thẳm Challenger vào năm 1960. | |
Alvin | 4 | Alvin (DSV-2) 5 tháng 6 năm 1964 | Nemo (DSV-5) năm 1970 | ||
NR-1 | 1 | 10 tháng 6 năm 1967 | 27 tháng 10 năm 1969 |
Tên lớp | Số lượng | Con tàu đầu tiên được đặt lườn | Con tàu cuối cùng được đưa vào hoạt động | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Albacore | 1 | 15 tháng 3 năm 1952 | 6 tháng 12 năm 1953 | Tàu ngầm dạng con thoi không trang bị vũ khí |
T-1 | 2 | USS Mackerel (SST-1), 1 tháng 4 năm 1952 | USS Marlin (SST-2) 20 tháng 11 năm 1953 | Tàu ngầm huấn luyện |
Sallfish | 2 | USS Sailfish (SSR-572) 8 tháng 12 năm 1953 | USS Salmon (SSR-573) 25 tháng 8 năm 1956 | Mang trạm radar chỉ huy trên boong tàu |
Triton | 1 | 29 tháng 5 năm 1956 | 10 tháng 11 năm 1959 | Mang trạm radar chỉ huy trên boong tàu. Tàu ngầm duy nhất của phương Tây sử dụng hai lò phản ứng hạt nhân. |
Dolphin | 1 | 9 tháng 11 năm 1962 | 17 tháng 8 năm 1968 | Tàu ngầm dùng để nghiên cứu và phát triển các công nghệ lặn sâu; tàu ngầm diesel-điện cuối cùng còn hoạt động của Hải quân Hoa Kỳ; ngừng hoạt động ngày 15 tháng 1 năm 2007 |
Thực đơn
Danh_sách_lớp_tàu_ngầm_của_Hải_quân_Hoa_Kỳ Chiến tranh LạnhLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách phim điện ảnh Doraemon Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_lớp_tàu_ngầm_của_Hải_quân_Hoa_Kỳ http://www.militaryfactory.com/ships/detail.asp?sh... http://www.history.navy.mil/danfs/ http://www.history.navy.mil/danfs/b1/b-1.htm http://www.history.navy.mil/danfs/b1/b-3.htm http://www.history.navy.mil/danfs/g1/g-1.htm http://www.history.navy.mil/danfs/g1/g-4.htm http://www.history.navy.mil/danfs/h1/h-9.htm http://www.history.navy.mil/danfs/r1/r-20.htm http://www.history.navy.mil/photos/sh-usn/usnsh-h/... http://www.history.navy.mil/photos/sh-usn/usnsh-k/...